Hướng dẫn chi tiết kê khai CO form GSTP năm 2022

Hướng dẫn chi tiết kê khai CO form GSTP năm 2022

1. Hướng dẫn chi tiết kê khai CO form GSTP năm 2022

CO Form GSTP là CO áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP – Global System of Trade Preperences) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP. Hãy cùng Hải Quan Việt Nam tìm hiểu về CO form GSTP nhé.

Hướng dẫn chi tiết kê khai CO form GSTP năm 2022
Hướng dẫn chi tiết kê khai CO form GSTP năm 2022

1.1. CO form GSTP là gì?

Quy định xuất xứ GSTP (Global System of Trade Preferences: hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu): áp dụng cho hàng xuất khẩu tới các nước thuộc nhóm G77 (sử dụng form GSTP).

43 quốc gia thành viên trong Hiệp định GSTP: Algeria, Argentina, Bangladesh, Benin, Bolivia, Brazil, Cameroon, Chile, Colombia, Cuba, Democratic People’s Republic of Korea, Ecuador, Egypt, Ghana, Guinea, Guyana, India, Indonesia, Iran, Iraq, Libya, Malaysia, Mexico, Morocco, Mozambique, Myanmar, Nicaragua, Nigeria, Pakistan, Peru, Philippines, Republic of Korea, Romania, Singapore, Sri Lanka, Sudan, Thailand, Trinidad and Tobago, Tunisia, Tanzania, Venezuela, Viet Nam and Zimbabwe.

Ðiều kiện:

  • Phải thuộc danh mục hàng được hưởng GSTP của nước nhập.
  • Phải đáp ứng quy định xuất xứ GSTP.
  • Phải đáp ứng quy định về vận chuyển.

Hàng xuất khẩu được coi là đáp ứng quy định xuất xứ GSTP nếu là: 

Sản phẩm thuần túy Việt Nam; hoặc là

Sản phẩm không thuần túy Việt Nam, nhưng

  • Ðược sản xuất tại Việt Nam với tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam chiếm không quá 50% trị giá FOB sản phẩm; hoặc
  • Ðược sản xuất tại Việt Nam với tổng trị giá hàm lượng gốc Việt Nam và các nước GSTP khác chiếm không ít hơn 60% trị giá FOB sản phẩm. (Ðối với các nước chậm phát triển tỷ lệ % quy định lần lượt tương ứng là 60% và 50%).
CO form GSTP là gì?
CO form GSTP là gì?

1.2. Hướng dẫn kê khai CO form GSTP

Hướng dẫn kê khai CO form GSTP
Hướng dẫn kê khai CO form GSTP

CO phải sử dụng đúng form, phải kê khai hoàn chỉnh đúng quy định, đúng ô, sạch, rõ, không tẩy xóa. Các loại form CO được kê khai như sau:

Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (ở ô tiêu đề phía trên bên phải)

Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam

Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.

Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn. Ví dụ:

  • BY SEA: BACH DANG V.03
  • FROM: HOCHIMINH CITY TO: HAMBOURG
  • B/L No. : 1234 DATED: APRIL 10, 2004

Lưu ý: cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 11).

Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp CO. Thường có các ghi chú sau:

  • CO cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
  • Cấp phó bản do bị mất bản chính: THE ORIGINAL OF CO No. <số CO> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ CO phó bản.
  • Cấp thay thế CO cho trường hợp cấp lại CO (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả CO cũ: REPLACEMENT CO No. <số CO bị thay thế> DATED <ngày cấp> .

Ô 5: kê khai mã H.S tương ứng của từng mặt hàng mô tả trên ô 7.

Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).

Ô 7: Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng

  • Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 7: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>.
  • Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo>.

Lưu ý: kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.

  • Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp). AND OTHER GOODS (… và các hàng khác).

Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ mà hàng hóa đáp ứng. Cụ thể:

Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ “A”

Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam:

  • Nếu tỷ lệ % tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam trong trị giá F.O.B của sản phẩm không vượt quá 50%, thì kê khai chữ “B” tiếp theo là tỷ lệ % này. Ngược lại,
  • Nếu tỷ lệ % tổng trị giá hàm lượng gốc Việt Nam và các nước GSTP khác trong trị giá F.O.B của sản phẩm không ít hơn 60%, thì kê khai chữ “C” tiếp theo là tỷ lệ % này.

Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.

Lưu ý:

  • Ô 5, 6, 7, 8, 9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.
  • Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ: Page 1/3).
  • Gạch ngang trên ô 5, 6, 7, 8, 9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô (hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).

Ô 10: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do.

Ô 11: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp theo produced in (phía trên country).

Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).

Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam). Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành CO, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên CO. Ðối với các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.

Ô 12: kê khai địa điểm, ngày phát hành CO.

Ngày nộp CO và quy định về thời gian cấp CO để kê khai chính xác ngày phát hành CO. Không ghi ngày phát hành CO là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành CO không phải ngày này.

Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May…), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.

Ngày phát hành CO bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên CO như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu.

1.3. Hồ sơ cấp CO form GSTP 

Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo mẫu;
  • Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
  • Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan
  • Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
  • Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
  • Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xử được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
  • Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm các chứng từ trên.

Hồ sơ cấp CO form GSTP
Hồ sơ cấp CO form GSTP

Nếu bạn gặp khó khăn hoặc muốn tìm kiếm dịch vụ làm CO form GSTP, hay liên hệ với chúng tôi – Hải quan Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ làm CO tốt nhất, nhanh chóng với giá cả hợp lý.

Tham khảo thêm tại đây:

CO form E hàng nhập khẩu từ Trung Quốc

Vận chuyển trái cây tươi bằng máy bay giá rẻ

Rate this post