Dịch vụ Xin C/O CQ

CO form E xuất khẩu Trung Quốc – Những lưu ý trong năm 2022

CO form E xuất khẩu Trung Quốc – Những lưu ý trong năm 2022

CO form E xuất khẩu đi Trung Quốc là gì? Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa đi Trung Quốc khi khai báo CO form E cần lưu ý những gì? Cùng tìm hiều qua bài viết sau.

1.CO form E xuất khẩu Trung Quốc là gì?

CO form E xuất khẩu Trung Quốc – Những lưu ý trong năm 2022

CO form E là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ nước thành viên của hiệp định này.

Mục đích của mẫu CO form E hợp lệ là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa. Hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc có CO form E sẽ giúp nhà nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định.

2.Nội dung CO form E xuất khẩu Trung Quốc

Nội dung CO form E xuất khẩu Trung Quốc

Nội dung CO form E được thể hiện tại Phụ lục 4 Thông tư 36.

Ở góc phải phía trên Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu này phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:

  • Số CO (Reference Number), ví dụ: E17GDDGWJ1690126
  • Cụm từ tiếng Anh trong đó có dòng “FORM E”
  • Tên nước phát hành

Tiếp đó là 13 ô nội dung:

Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).

Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu)

Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính

  • Ngày khởi hành
  • Tên tàu + số chuyến, hoặc tên tàu bay
  • Tên cảng dỡ hàng
  • Tuyến đường và phương thức vận chuyển, chẳng hạn

Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này

Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm

Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu).

Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ.

Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB.

Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.

Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice, lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.

Ô số 11: tên nước xuất khẩu, nhập khẩu, địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin CO.

Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.

Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó

  • Issued Retroactively: Trường hợp CO được cấp sau quá 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
  • Exhibition: Trường hợp hàng tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm.
  • Movement Certificate: Trường hợp hàng được cấp C/O giáp lưng
  • Third Party Invoicing: Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba (chi tiết trong phần tiếp)

3.Thủ tục xin cấp CO form E xuất khẩu Trung Quốc

Thủ tục xin cấp CO form E xuất khẩu Trung Quốc

Địa điểm cấp CO form E:

Kết hợp online và offline:

  • Online: trên hệ thống ecosys.gov.vn
  • Offline: tại Sở Công Thương

Các bước xin cấp:

  1. Đăng ký tài khoản mới cho DN (chỉ làm lần đầu)
  2. Truy cập hệ thống, khai báo hồ sơ
  3. Tải lên file đính kèm: tờ khai hải quan, vận đơn, bảng kê hàm lượng, C.Inv
  4. Ký điện tử & Gửi hồ sơ online
  5. Hồ sơ được duyệt, kết xuất & in đơn xin C/O đã cấp số & nộp cùng bộ hồ sơ
  6. Duyệt hồ sơ giấy & cấp CO gốc (Original), bản bằng giấy

Hồ sơ xin C/O mẫu E:

  1. Đơn xin cấp CO (in từ hệ thống)
  2. Invoice, Packing List, B/L
  3. Tờ khai hải quan XK…
  4. Bảng giải trình Quy trình sản xuất (nếu lần đầu xin C/O)

Thời gian cấp CO form E:

C/O được cấp trong thời hạn sau:

  • Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không;
  • Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;
  • Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.

Trên đây là thông tin về CO form E nhập khẩu từ Trung Quốc  mà Dịch vụ Hải quan Việt Nam muốn gửi đến quý khách. Nếu quý khách có những thắc mắc cần giải đáp về thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa Trung Quốc, hay liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Tham khảo:

CO form E hàng nhập khẩu từ Trung Quốc

Dịch vụ chuyến phát nhanh hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Trung Quốc

 

Rate this post
thuphuong

Recent Posts

Dịch vụ xin cấp C/O – giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khái niệm Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) là một chứng từ quan…

2 năm ago

DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN NHANH CHÓNG, UY TÍN

Dịch vụ khai báo hải quan là một khâu chính trong việc đảm bảo hàng…

2 năm ago

DỊCH VỤ HẢI QUAN TẠI NỘI BÀI

Dịch vụ hải quan tại Nội Bài - cho khách hàng công ty Bạn muốn…

2 năm ago

RA MẮT GIAO DIỆN MỚI TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ HẢI QUAN ONLINE

Ra mắt giao diện mới Tạp chí điện tử Hải Quan Online Sáng 14/6, tại…

2 năm ago

INCOTERMS LÀ GÌ? INCOTERMS 2020 LÀ GÌ?

Khái niệm Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms – Các điều khoản thương mại quốc tế) là…

2 năm ago

Hóa đơn thương mại – những thông tin cần biết năm 2022

1. Hóa đơn thương mại - những thông tin cần biết năm 2022 Commercial invoice hay…

2 năm ago