Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép FLEGT cập nhật 2022
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT:
– Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I.
– Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I – Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
– Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương.
– Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
– Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
2. Trình tự thực hiện xin cấp FLEGT:
Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.
Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cơ quan cấp phép chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
Trường hợp làm thủ tục xuất khẩu lô hàng gỗ là hàng mẫu vì mục đích thương mại thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm các thành phần theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều 16.
Căn cứ pháp lý: Khoản 3, 4, 5 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2020 quy định về hồ sơ và trình tự đề nghị cấp giấy phép FLEGT.
3. Quy định về thủ tục cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng cập nhật 2022
Điều 20 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) quy định về thủ tục cấp phép FLEGT qua mạng internet như sau:
Chủ gỗ gửi hồ sơ qua môi trường mạng không phải nộp hồ sơ bằng bản giấy. Hồ sơ nộp qua môi trường mạng được chụp từ bản chính, trừ trường hợp có chữ ký số.
Chủ gỗ có trách nhiệm lưu giữ bản chính hồ sơ quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định này trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với cơ quan chức năng khi được yêu cầu.
Trường hợp giấy phép FLEGT đã được cấp là bản giấy, khi đề nghị gia hạn, cấp thay thế hoặc cấp lại chủ gỗ phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.
4. Các quy định chung về cấp giấy phép FLEGT.
– Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 102 của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.
– Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
– Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
– Đối với lô gỗ hỗn hợp mà không thể kê khai hết các thông tin theo yêu cầu lên giấy phép FLEGT, các thông tin định tính và định lượng liên quan đến mô tả lô hàng gỗ sẽ được kê khai vào Bảng mô tả hàng hóa bổ sung theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102.
– Đối với lô hàng là sản phẩm gỗ có gỗ thuộc Phụ lục CITES và gỗ không thuộc Phụ lục CITES xuất khẩu vào EU thì cấp chung một giấy phép CITES theo quy định của tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
+ Đối với gỗ thuộc Phụ lục CITES, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định 102.
+ Đối với gỗ không thuộc Phụ lục CITES hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 102.
– Lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã cấp giấy phép CITES được miễn trừ giấy phép FLEGT.
Theo VPA/FLEGT: Khi một lô hàng có giấy phép FLEGT hợp lệ được phép vào EU thông qua một điểm nhập khẩu sau khi làm các thủ tục thông quan và chấp nhận giấy phép FLEGT hợp lệ thì hàng hóa trên lô hàng đó sẽ được tự do lưu thông trên toàn thị trường của EU.
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định chung về cấp giấy phép FLEGT.
5. Đối tượng cấp giấy phép FLEGT.
Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) quy định đối tượng cấp giấy phép FLEGT như sau:
Đối tượng cấp giấy phép FLEGT là Gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào thị trường EU, trừ trường hợp gỗ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép CITES hoặc lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu.
Quyết định số 5245/QĐ-BNN-TCLN ngày 31/12/2021 PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI; QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
Cấp GP XNK giống cây trồng Lâm nghiệp – Cấp Giấy phép FLEGT – Cấp Giấy phép CITES.
– Quy trình nội bộ số: 03 – QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH – Cấp Giấy phép FLEGT đối với gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào thị trường Liên minh châu Âu.
– Quy trình nội bộ số: 04 – QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH – Gia hạn Giấy phép FLEGT đối với gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào Liên minh châu Âu.
– Quy trình nội bộ số: 05 – QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH – Cấp thay thế Giấy phép FLEGT đối với gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào Liên minh châu Âu.
– Quy trình nội bộ số: 06 – QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH – Cấp lại Giấy phép FLEGT đối với gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào Liên minh châu Âu.
+ Trường hợp 1: Trường hợp lô hàng có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng nhỏ hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT.
+ Trường hợp 2: Trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng lớn hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT hoặc lô hàng có thay đổi về sản phẩm, mã HS hoặc tên loài.
Xin cấp Giấy phép FLEGT (FLEGT Licence) cho sản phẩm GỖ xuất khẩu đi Liên minh châu Âu (European Union).
Ngày 15/04/2019, Hội đồng châu Âu đã gửi công hàm cho Phái đoàn Việt Nam tại Brusels, thông báo kết thúc quá trình phê chuẩn Hiệp định VPA/FLEGT với Việt Nam sau khi Nghị viện châu Âu chính thức bỏ phiếu phê chuẩn Hiệp định vào ngày 12/03/2019. Ngày 23/04/2019, Chính phủ Việt Nam đã có Nghị quyết số 25/NQ-CP phê duyệt Hiệp định VPA/FLEGT (Hiệp định Đối tác tự nguyện – Volunteer Parnership Agreement – VPA nhằm thực hiện chương trình Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản – Forest Law Enforcement, Governance and Trade – FLEGT) giữa Việt Nam và EU.
Hiệp định VPA/FLEGT được thực thi là dấu mốc khởi đầu việc Việt Nam và EU cùng cam kết hợp tác để giải quyết tình trạng khai thác và thương mại gỗ bất hợp pháp. Để thực hiện Hiệp định, Việt Nam sẽ xây dựng và vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Viet Nam Timber Legality Assurance System – VNTLAS) nhằm đảm bảo gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam có nguồn gốc hợp pháp, bao gồm việc xác minh một cách hệ thống để đảm bảo các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu gỗ được khai thác và mua bán hợp pháp phù hợp với pháp luật của quốc gia khai thác.
Như vậy, gỗ khai thác bất hợp pháp và các doanh nghiệp mua bán gỗ khai thác bất hợp pháp sẽ không được tham gia chuỗi cung ứng theo quy định của hệ thống VNTLAS.
Các cam kết của Hiệp định VPA/FLEGT phối hợp với quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017 và theo đó nghiêm cấm việc nhập khẩu, xuất khẩu, khai thác, chế biến và thương mại gỗ bất hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế. Để thực hiện hiệp định, Việt Nam tiếp tục hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật hài hòa hóa các cam kết của Hiệp định VPA/FLEGT, bao gồm việc xây dựng Nghị định quy định hệ thống VNTLAS. Nghị định quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp sẽ được trình Chính phủ ban hành vào cuối năm 2019 và có hiệu lực năm 2020.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép FLEGT (FLEGT Licence) và mẫu Giấy phép FLEGT (Forest Law Enforcement, Governance and Trade) cho sản phẩm GỖ xuất khẩu đi Liên minh châu Âu (European Union)
CẤP PHÉP FLEGT: Khi hệ thống VNTLAS đi vào vận hành, hệ thống này sẽ cấp giấy phép cho từng lô sản phẩm gỗ xuất sang thị trường EU trên website: https://vntlas.org/category/cap-phep-flegt
6. Hướng dẫn khai báo các thông số trên giấy phép FLEGT:
Hướng dẫn chung:
– Điền bằng chữ in hoa.
– Mã ISO là mã quốc tế gồm hai chữ cái của quốc gia.
– Ô 2 chỉ dành cho các Cơ quan chức năng của Việt Nam (Cites)
Số ô Nội dung, Ý nghĩa, cách điền:
Ô 1 Cơ quan cấp phép / Issuing authority: Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của Cơ quan cấp phép.
Ô 2 Thông tin cho cơ quan chức năng của Việt Nam / Importer: Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
Ô 3 Số giấy phép FLEGT / FLEGT licence number: Nêu rõ số giấy phép theo thứ tự quy định.
Ô 4 Ngày hết hạn / Date of Expiry: Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép.
Ô 5 Nước xuất khẩu / Country of export: Là quốc gia mà xuất khẩu chuyến hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang EU.
Ô 6 Mã ISO / ISO code: Nêu rõ mã hai chữ cái của quốc gia được ghi trong Ô số 5.
Ô 7 Vận chuyển / Means of Transport: Nêu rõ phương tiện vận chuyển tại điểm xuất khẩu.
Ô 8 Tổ chức, cá nhân được cấp phép / Licensee: Nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu.
Ô 9 Mô tả hàng hóa / Commercial description of the timber products: Mô tả về (các) loại gỗ và sản phẩm gỗ.
Ô 10 Mã HS và mô tả mã HS code / HS-heading: Ghi mã 4 chữ số hoặc 6 chữ số của hàng hóa theo Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hàng hóa.
Ô 11 Tên thông thường và khoa học / Common and Scientific names: Nêu rõ tên thông thường hoặc khoa học của chủng loại gỗ được sử dụng trong sản phẩm. Trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm thì ghi từng chủng loại gỗ tại mỗi dòng khác nhau. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm).
Ô 12 Quốc gia khai thác / Countries of harvest: Nêu rõ tên các quốc gia xuất xứ đối với các chủng loại gỗ được ghi trong Ô số 10 trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)
Ô 13 Mã ISO của quốc gia khai thác / ISO Code of Countries of harvest: Nêu rõ mã của các quốc gia được ghi tại Ô số 12.Nếu sản phẩm được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm).
Ô 14 Khối lượng lô hàng / Volume (m3): Ghi tổng khối lượng tính bằng m3. Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 15 đã được điền.
Ô 15 Trọng lượng thực / Net weight (kg): Ghi tổng trọng lượng tính bằng kg. Đây là trọng lượng thực của sản phẩm không bao gồm bao bì và thùng đựng sản phẩm, ngoại trừ miếng đệm, miếng dán, giá đỡ, v.v. Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 14 đã được điền.
Ô 16 Đơn vị tính khác / Number of units: Ghi rõ đơn vị tính khác để tính khối lượng, trọng lượng của sản phẩm. Có thể bỏ qua.
Ô 17 Ký hiệu nhận diện / Distinguishing marks (if any): Ghi rõ bất kỳ dấu hiệu nhận diện, ví dự như số lô, số vận đơn. Có thể bỏ qua
Ô 18 Chữ ký và con dấu của Cơ quan cấp phép / Signature and stamp of issuing authority: Người được ủy quyền của Cơ quan cấp phép sẽ ký vào Ô này và được đóng dấu của Cơ quan cấp phép. Nơi cấp và ngày cấp cũng sẽ được ghi rõ
Haiquanvietnam- công ty vận tải hàng không chuyên nghiệp, uy tín
Haiquanvietnam chuyên cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và nội địa nhanh chóng, uy tín, chất lượng cao. Sứ mệnh của chúng tôi là đem đến sự hài lòng cho quý khách.
Chúng tôi tự tin cung cấp các dịch vụ chuyển phát nhanh đa dạng mặt hàng với thời gian vận chuyển nhanh chóng, uy tín và giá rẻ nhất hiện nay.
Hệ thống đối tác rộng lớn:
- Các hãng Forwarder: Indochinapost, ViettelCargo.com, UPSVietnam, DHLVietnam, FedExVietnam,..
- Các hãng hàng không: American Airlines, United Airlines, Cathay Pacific,….
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, đội ngũ nhân viên tư vấn của haiquanvietnam sẽ hỗ trợ và tư vấn quý khách hết mình!!!
Haiquanvietnam đưa ra nhiều dịch vụ khác liên quan:
Các dịch vụ khác.