CO mẫu EVA (Hiệp định EAEU)- Cách khai báo chính xác, nhanh chóng năm 2022

Hướng dẫn khai báo CO mẫu EVA Hiệp định EAEU

Hướng dẫn khai báo CO mẫu EVA – Hiệp định EAEU

Hàng hóa xuất khẩu đi quốc gia nào thì cần sử giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ mẫu EVA? Làm thế nào để khai báo đầy đủ và chính xác mẫu giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ mẫu EVA?

CO mẫu EVA – Hiệp định EAEU

Hiệp định VN – EAEU FTA hay còn được gọi là Hiệp định thương mại tự do Viêt Nam với Liên minh Kinh tế Á Âu. Hiệp định này bao gồm Việt Nam và các quốc gia Liên bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa Armenia và Cộng hòa Kyrgystan. CO mẫu EVA sẽ chứng minh xuất xứ cho hàng hóa của bạn xuất khẩu sang các nước thành viên liên minh kinh tế Á Âu và sẽ được hưởng ưu đãi thế khi xuất khẩu sang các thị trường này.

Hồ sơ xin CO mẫu EVA bao gồm:

  • Hồ sơ đăng ký thương nhân nếu đây là lần đầu nhà xuất khẩu làm CO mẫu EVA.
  • Đơn đề nghị cấp CO được kê khai thông tin đầy đủ và hợp lệ
  • CO form EAV đã được khai thông tin hoàn chỉnh cùng với mẫu tờ khai bổ sung CO
    • Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Nếu hàng hóa xuất khẩu không phải làm tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật thì sẽ không cần phải nộp bản sao tờ khai hải quan.
    • Bản sao của hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
    • Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương ứng (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Nếu không có vận tải đơn thì thương nhân sẽ được xem xét không nộp chứng từ này. Nhưng đó chỉ trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu sử dụng hình thức giao hàng không dùng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải theo quy định của pháp luật.

Nội dung chính của CO mẫu EVA

  • Ô số 1: Tại ô này, bạn sẽ phải kê khai các thông tin của người xuất khẩu hàng hóa như: Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia…
  • Ô số 2: Đây là ô thông tin của người nhập khẩu và người nhận hàng. Bạn sẽ phải điền các thông tin như tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia….
  • Ô số 3: Đây là ô để khai các thông tin liên quan đến vận tải như ngày khởi hành (ngày hàng hóa lên tàu), phương tiện vận chuyển (tàu, máy bay…), địa điểm dỡ hàng (cảng biển, cảng hàng không).
  • Ô số 4: Tại đây là số tham chiếu riêng, tên quốc gia cấp và tên quốc gia nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa .
  • Ô số 5: Bạn cần ghi các cụm từ ”DUPLICATE OF THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___” nếu cấp bản sao chứng thực của chứng nhận xuất xứ gốc. Trong tường hợp cấp thay thế chứng nhận xuất xứ gốc thì bạn sẽ điền ”ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___”. ”ISSUED RETROACTIVELY” dành cho các trường hợp ngoại lệ, khi khi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp tại thời điểm xuất khẩu hoặc trước đó.
    C/O mẫu EVA
    CO mẫu EVA
  • Ô số 6: Thông tin về số thứ tự hàng hóa
  • Ô số 7: Số và loại kiện hàng
  • Ô số 8:
    • Đây là ô để bạn kê khai các thông tin mô tả hàng hóa như: mã HS của Bên nhập khẩu, mẫu mã hàng hóa, thương hiệu của hàng hóa (nếu có). Các thông tin này giúp xác định được hàng hóa một các cụ thể hơn.
    • Trong trường hợp hóa đơn phát hành tại nước thứ 3 không thể nộp tại thời điểm giấy chứng nhận hàng hóa được cấp thì số và ngày của hóa đơn phát hành bởi nhà xuất khẩu phải được thể hiện. Thêm vào đó bạn cần thể hiện nội dung hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp hóa đơn khác bởi nước thứ 3 cho mục định nhập khẩu vào bên nhập khẩu.
    • Ghi tên và địa chỉ đầy đủ của người phát hành hóa đơn tại nước thứ 3. Trong trường hợp như vậy, hải quan của bên nhập khẩu có thể sẽ yêu cầu người nhập khẩu cung cấp hóa đơn và chứng từ khác có nội dung xác nhận giao dịch mua bán đối với hàng hóa khai báo nhập khẩu.
  • Ô số 9: Tại đây bạn ghi các tiêu chí xuất xứ cho hàng hóa như sau:
    • Hàng hóa xuất xứ thuần túy tại một bên theo quy định tại Điều 4.4 hiệp định WO
    • Hàng hóa được sản xuất tại một hay hai bên, nguyên liệu để sản xuất có xuất xứ từ một hoặc 2 bên.
    • Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một bên, nguyên liệu sản xuất không có xuất xứ và đáp ứng các quy tắc cụ thể về mặt hàng tại
    • Sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ và đáp ứng các yêu cầu về Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hiệp định PSR.
  • Ô số 10: Tại đây bạn kê khai số lượng của sản phẩm: Tổng trọng lượng (tính theo kg) hoặc theo các đơn vị khác như: chiếc, lít… Cùng với đó là trọng lượng thực tế của hàng hóa không sai số vượt quá 5% trọng lượng đã được ghi trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  • Ô số 11:
    • Đây là ô dành cho các thông tin về ngày và số của hóa đơn nộp cho cơ quan được ủy quyền cấp CO.
    • Nếu hóa đơn được phát hành bởi nước thứ 3 thì các thông tin sẽ bao gồm: thể hiện cụm từ “TCI”, tên công ty phát hành hóa đơn, tên quốc gia công ty đó đang hoạt động.
  • Ô số 12: Bạn sẽ ghi ngày phát hành giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, địa điểm phát hành, chữ ký của người được ủy quyền phát hành cùng với con dấu của cơ quan đó.
  • Ô số 13: Ghi xuất xứ của hàng hóa (Các nước thành viên liên minh kinh tế Á-Âu hoặc Việt Nam), ngày khai, địa điểm khải, con dấu và chữ ký của người khai.
    C/O mẫu EVA
    CO mẫu EVA

Trình tự cấp CO mẫu EVA

Bước 1: Khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân (nếu là lần đầu) của Bộ Công Thương hoặc bạn có thể nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của những tổ chức cấp chứng nhận xuất xứ.

Bước 2: Bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp CO mẫu EVA tại www.ecosys.gov.vn hoặc có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp CO trực tiếp tại trụ sở của tổ chức cấp CO nơi bạn đăng ký hồ sơ thương nhân. Bạn cũng có thể gửi hồ sơ xin cấp CO qua bưu điện nếu điều kiện đi lại không cho phép.

Bước 3: Tổ chức cấp CO sẽ kiểm tra xem bộ hồ sơ của bạn có hợp lệ và thông tin có chính xác hay không. Sau đó sẽ thông báo cho bạn một trong các nội dung sau:

  • CO được cấp và thời gian nhận được CO;
  • Đề nghị bổ sung thêm chứng từ (chứng từ cụ thể cần bổ sung cũng sẽ được thông báo đi kèm);
  • Đề nghị kiểm tra lại bộ chứng từ ( thông báo các phần thông tin cụ thể cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, các căn cứ xác thực cho việc đề nghị kiểm tra này).
  • CO bị từ chối cấp nếu phát hiện ra những trường hợp sai sót đã được quy định tại Điều 21 Nghị định số 31 2018 NĐ-CP ngày 08 3 2018 của Chính phủ về việc quản lý xuất xứ hàng hóa.
  • Đề nghị kiểm tra lại cơ sở sản xuất trong trường hợp cần thiết.

Tổ chức cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ:

  • Bộ Công thương là cơ quan quy định chi tiết việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Danh sách tổ chức cấp CO mẫu EVA

STT Tên Tổ chức cấp CO Địa chỉ
1 Phòng Quản lý XNK khu vực Bình Dương Số 33, Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Tx Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
2 Phòng Quản lý XNK khu vực Đà Nẵng 7B Cách mạng tháng 8, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
3 Phòng Quản lý XNK khu vực Đồng Nai Số 26, đường 2A, KCn Biên Hòa II, Tp Biên Hòa, Đồng Nai
4 Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Nội Số 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
5 Phòng Quản lý XNK khu vực Hồ Chí Minh Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
6 Văn phòng đại diện tại TP HCM (hỗ trợ kỹ thuật eCoSys khu vực miền Nam) Lầu 7, Tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP HCM
7 Phòng Quản lý XNK khu vực Cần Thơ 19-21 Lý Tự Trọng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
8 Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Tĩnh Số 2 Đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh
9 Phòng Quản lý XNK khu vực Hải Dương Trụ sở Sở Công Thương, số 14 Phố Bắc Sơn, Tp. Hải Dương
10 Phòng Quản lý XNK khu vực Khánh Hòa Khu liên cơ số II, số 4 đường Phan Chu Trinh, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa
11 Phòng Quản lý XNK khu vực Lạng Sơn 9A Lý Thái Tổ, P. Đông Kinh, Tp. Lạng Sơn
12 Phòng Quản lý XNK khu vực Lào Cai Tầng 2, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, Tp. Lào Cai
13 Phòng Quản lý XNK khu vực Nghệ An 70 Nguyễn Thị Minh Khai, Thành phố Vinh, Nghệ An
14 Phòng Quản lý XNK khu vực Ninh Bình Số 3 Đường Đinh Tất Miễn, Thành phố Ninh Bình, Ninh Bình
15 Phòng Quản lý XNK khu vực Quảng Ninh Cầu 1, Phố Cao Xanh, Tp. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
16 Phòng Quản lý XNK khu vực Thái Bình Trụ sở Sở Công Thương, Số 126 phố Lê Lợi, Tp. Thái Bình
17 Phòng Quản lý XNK khu vực Thanh Hóa Tầng 2, Khu đô thị mới Đông Hương, Tp. Thanh Hóa
18 Phòng Quản lý XNK khu vực Thừa thiên Huế Tầng 1, Số 02 Tôn Đức Thắng, Thành phố Huế
19 Phòng Quản lý XNK khu vực Tiền Giang 17 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P4, Tp. Mỹ Tho, T. Tiền Giang
20 Phòng Quản lý XNK khu vực Vũng Tàu Số 01 đường Phạm Văn Đồng, T. Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

Dịch vụ khai báo hải quan là đơn vị cung cấp dịch vụ khai báo hải quan, xin CO tư vấn thủ tục xin CO chuyên nghiệp, uy tín. Hãy liên hệ ngay để được tư vấn cụ thể xin CO mẫu EUR.1

Tham khảo

Xin CO mẫu AHK ASEAN – Hồng Kong, Trung Quốc

Sự thay đổi trong CO XNK hàng hóa trong ASEAN

 

 

Rate this post