Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế

Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế

Hãy cùng Hải Quan Việt Nam tìm hiểu về thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế qua bài viết dưới đây nhé!

Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế

1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp thuế đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo thời gian và địa điểm đăng ký theo quy định.
Cụ thể: Người nộp thuế phải đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) trước khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;
Nơi đăng ký Danh mục: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính đối với dự án không xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan.

Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý Hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét quyết định giao Chi Cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế đối với các dự án thuộc địa bàn tỉnh đó.

– Bước 2: Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện Đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế.

2. Cách thức thực hiện:

– Tổ chức, cá nhân đăng ký danh mục miễn thuế qua hệ thống (trừ những trường hợp chưa thực hiện được việc đăng ký danh mục miễn thuế qua hệ thống);

– Nộp hồ sơ đăng ký danh mục miễn thuế trực tiếp tại cơ quan hải quan;

– Thông qua đường bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

a) Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế, nêu rõ số hàng hoá, lý do đề nghị miễn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI): nộp 01 bản chính;

b) Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (đối với trường hợp không đăng ký được danh mục trên hệ thống): nộp 02 bản chính kèm theo 01 phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu số 15/PTDTL/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015); trong đó:

– Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô của dự án và phiếu theo dõi trừ lùi được xây dựng một lần cho cả dự án, hoặc xây dựng từng giai đoạn thực hiện dự án, từng hạng mục công trình của dự án (nếu tại Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu khoa học kỹ thuật của dự án,… thể hiện dự án thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng hạng mục công trình), hoặc xây dựng theo từng tổ hợp, dây chuyền nếu hàng hoá là hệ thống tổ hợp dây chuyền thiết bị, máy móc.

– Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì người khai hải quan được sửa đổi với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

+ 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan có văn bản trả lời (nêu rõ lý do) trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ:

— Trường hợp phát hiện hàng hoá không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định thì không đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế, có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.
Trường hợp phát hiện dự án thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư nhưng hàng hoá tại Danh mục đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế không phù hợp mục tiêu, quy mô của dự án thì hướng dẫn, thông báo cho doanh nghiệp biết để điều chỉnh lại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế;

— Trường hợp chưa đủ cơ sở xác định hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế theo điểm a.1 nêu trên thì chấp thuận nội dung tự kê khai của người đăng ký danh mục, thực hiện vào sổ theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (giao cho người nộp thuế 01 bản Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và cơ quan hải quan nơi cấp lưu 01 bản Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế) theo qui định trong trường hợp đăng ký Danh mục bản giấy;

— Trường hợp tại thời điểm đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế chưa có đủ cơ sở xác định hàng hoá đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 7 Điều 103 thì cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục ghi chú vào Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra, đối chiếu khi nhập khẩu hoặc thực hiện kiểm tra sau thông quan;

— Nhận xét, ghi chú vào Danh mục hàng hoá miễn thuế về mức độ kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký danh mục để Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện kiểm tra, đối chiếu khi nhập khẩu hoặc để tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố;

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Hải quan lựa chọn một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc đơn vị được lựa chọn;

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Điện tử: cấp mã số quản lý chung, nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp.

– Thủ công: Đóng dấu xác nhận trên Danh mục, phiếu theo dõi trừ lùi, văn bản trả lời lý do không đăng ký danh mục.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

– Mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK – Công văn đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ;

– Mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK – Danh mục hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu;

– Mẫu số 15/PTDTL/TXNK – Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hoá nhập khẩu thuộc dự án đầu tư miễn thuế NK.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thủ tục này áp dụng đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế phải đăng ký danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

– Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

4.7/5 - (1500 bình chọn)