Hướng dẫn cách kê khai CO form Mexico năm 2022

Hướng dẫn cách kê khai CO form Mexico năm 2022

1. Hướng dẫn cách kê khai CO form Mexico năm 2022

Thống kê của Bộ Công Thương cho thấy, năm 2021, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mexico đạt 4,61 tỷ USD, tăng 46,1% so với năm 2020. 2 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu của Việt Nam sang Mexico đạt 673,3 triệu USD, tăng 18,5% so với cùng kỳ. Nhập khẩu của Việt Nam từ Mexico đạt 95,3 triệu USD, tăng 14,2%. Việt Nam xuất siêu gần 600 triệu USD sang Mexico trong 2 tháng đầu năm nay.

Xuất khẩu dệt may, giày dép sang Mexico cần đáp ứng các điều kiện cũng như chính sách, đặc biệt là về chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hãy cùng Hải Quan Việt Nam tìm hiểu về loại CO không ưu đãi – CO  form Mexico qua bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách kê khai CO form Mexico năm 2022
Hướng dẫn cách kê khai CO form Mexico năm 2022

1.1. CO form Mexico là gì?

CO Form Mexico (thường được gọi là Anexo III) là CO được cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico.

1.2. Hướng dẫn kê khai CO form Mexico

Hướng dẫn kê khai CO form Mexico
Hướng dẫn kê khai CO form Mexico

CO form Mexico cần kê khai đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa những chi tiết sau:

Ô 1: Kê khai tên đầy đủ, địa chỉ (bao gồm cả tỉnh/thành phố, nước), điện thoại, fax, mã số thuế/ tài chính của người xuất khẩu hàng vào Mexico (*).

Ô 2: Kê khai tên đầy đủ, địa chỉ (bao gồm cả tỉnh/thành phố, nước), điện thoại, fax, mã số thuế của người sản xuất hàng Việt Nam.

Ô 3: Kê khai tên đầy đủ, địa chỉ (bao gồm cả tỉnh/thành phố, nước), điện thoại, fax, chính của người nhập khẩu hàng Mexico.

Ô 4: Kê khai mã H.S 6 số tương ứng của từng mặt hàng mô tả trên ô 5.

Ô 5: Kê khai tên, mô tả và số lượng của từng mặt hàng. Tên và mô tả hàng trên CO phải tương ứng với tên, mô tả hàng trên hóa đơn thương mại, cũng như phù hợp với mã H.S.

Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 5: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất”. Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo.

Lưu ý:

  • Kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No…) nếu đã xác định.
  • Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), AND OTHER GOODS (..và các hàng khác), vv,

Ô 6: kê khai số hóa đơn thương mại (commercial invoice number) (*).

Ô 7: kê khai tiêu chuẩn xuất xứ mà hàng hóa đáp ứng; cụ thể:

  • Khai chữ A nếu hàng hóa có xuất xứ thuần túy Việt Nam.
  • Khai chữ B nếu hàng hóa được sản xuất chỉ từ các nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam.
  • Khai chữ C nếu có sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam để sản xuất hàng hóa và mỗi nguyên liệu này đều có mã H.S khác mã H.S của sản phẩm.

Ô 8: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa.

Ô 9: Kê khai số trang (kể cả phụ lục nếu có) của CO sau từ “Este certificado se compone de”; kê khai tên đầy đủ và ký đóng dấu bởi người có thẩm quyền của người sản xuất Việt Nam hoặc người xuất khẩu.

Ô 10: Hoàn thiện sau bởi người nhập khẩu Mexico.

Ô 11: Kê khai tỉnh/thành phố, nước, ngày ký của cơ quan có thẩm quyền cấp CO (VCCI).

Lưu ý: Theo quy định của Mexico, kể từ 4/9/2007, nếu có 1 bên thứ ba liên quan đến việc xuất khẩu hàng sang Mexico:

  • Ô 1: khai tên, địa chỉ, nước, tel, fax, mã số thuế của nhà xuất khẩu đầu tiên (Việt Nam) và nhà xuất khẩu cuối cùng (trực tiếp bán hàng cho nhà nhập khẩu Mexico)
  • Ô 6: khai số, ngày invoice của 2 nhà xuất khẩu kể trên.
  • Từ 1/1/2007, Form Mexico không cần phải thị thực tại Đại sứ quán Mexico tại Hà Nội.

1.3. Hồ sơ CO form Mexico bao gồm những gì?

Hồ sơ CO form Mexico bao gồm những gì?
Hồ sơ CO form Mexico bao gồm những gì?
Hiện nay, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) là đơn vị được Bộ Công thương ủy quyền cấp CO Form Mexico.

Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo mẫu;
  • Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tưởng ứng đã được khai hoàn chỉnh;
  • Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
  • Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.
  • Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
  • Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
  • Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ khác.

Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm các chứng từ trên. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định.

Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời hạn 2 năm, thương nhân cập nhật thông tin liên quan đến các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Lưu ý: Trong trường hợp chưa có các chứng từ tờ khai xuất khẩu và hóa đơn thương mại, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phép nộp các chứng từ này sau nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Sau thời hạn này nếu thương nhân không nộp bổ sung chứng từ, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa yêu cầu thu hồi hoặc hủy Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.

1.4. Thủ tục xin cấp CO form Mexico

Thủ tục xin cấp CO form Mexico
Thủ tục xin cấp CO form Mexico

1.4.1. Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân

Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ cấp CO của VCCI và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ. Hồ sơ thương nhân bao gồm:

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của thương nhân,
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Danh mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có).

Hồ sơ thương nhân được khai báo qua trang điện tử của VICC

Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được cập nhật tại trang điện tử. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật 2 năm một lần.

1.4.2. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CO

Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên hệ thống. Hệ thống VCCL số tự động cấp số CO khi doanh nghiệp hoàn thành kê khai trên hệ thống.

1.4.3. Bước 3: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ

VCCI kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dụng sau:

  • Chấp nhận cấp CO và thời gian thương nhân sẽ nhận được GIO + Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
  • Đề nghị kiểm tra lại chúng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
  • Từ chối cấp CO nếu phát hiện những trường hợp theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP;
  • Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).

1.4.4. Bước 4: Cấp CO

Sau quá trình kiếm tra, VCCI cấp CO cho thương nhân.

 

Trên đây là nội dung cơ bản về CO form Mexico mà Hải Quan Việt Nam cung cấp đến các bạn. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc muốn tìm kiếm dịch vụ làm CO form Mexico, hay liên hệ với chúng tôi – Hải quan Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ làm CO tốt nhất, nhanh chóng với giá cả hợp lý.

Tham khảo thêm tại đây:

Những quy định cơ bản của CO form EAV năm 2022

Rate this post