Tìm hiểu CO form RCEP cùng Hải Quan Việt Nam 2022

Tìm hiểu CO form RCEP cùng Hải Quan Việt Nam 2022

1. Tìm hiểu CO form RCEP cùng Hải Quan Việt Nam 2022

Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện Khu vực (sau đây gọi là Hiệp định RCEP) là Hiệp định thương mại tự do được 10 nước thành viên Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và 5 nước đối tác của ASEAN là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Úc và Niu Di-lân ký kết vào ngày 15 tháng 11 năm 2020 bên lề Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 trong năm Việt Nam làm Chủ tịch ASEAN. Hiệp định RCEP có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Thực hiện cam kết quốc tế trong Hiệp định RCEP, ngày 18 tháng 02 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Công Thương ký ban hành Thông tư số 05/2022/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực.

Trong Thông tư quy định rõ về CO form RCEP dành cho các nước thành viên trong giao dịch thương mại quốc tế. Vậy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form RCEP là gì? cách kê khai?… Hãy cùng Hải Quan Việt Nam tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Tìm hiểu CO form RCEP cùng Hải Quan Việt Nam 2022
Tìm hiểu CO form RCEP cùng Hải Quan Việt Nam 2022

1.1. CO form RCEP là gì?

CO mẫu RCEP là mẫu giấy chứng nhận xuất xứ của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP). Được quy định theo thông tư 05/2022/TT- BCT ngày 18/02/2022 của Bộ Công thương, có hiệu lực kể từ ngày 04/04/2022.

Mẫu CO form RCEP xuất khẩu và mẫu tờ khai bổ sung CO ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18/02/2022 về Quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định RCEP.

Danh sách các nước thành viên thực thi Hiệp định RCEP:

Hiệp định RCEP có hiệu lực đối với:

  • Brunei, Campuchia, Lào, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, New Zealand vào ngày 1/1/2022.
  • Hàn Quốc vào ngày 1/2/2022.
  • Malaysia vào ngày 18/3/2022.

Kể từ ngày 4/4/2022, các cơ quan, tổ chức cấp CO xem xét cấp CO form RCEP cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên RCEP sau: Brunei, Campuchia, Lào, Singapore, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc.

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) sẽ cập nhật thời điểm thực thi Hiệp định RCEP của các nước thành viên khác để các cơ quan, tổ chức cấp CO và thương nhân thực hiện khi nhận được thông báo chính thức từ các nước thành viên này.

1.2. Hướng dẫn kê khai CO form RCEP

Hướng dẫn kê khai CO form RCEP
Hướng dẫn kê khai CO form RCEP
Hướng dẫn kê khai CO form RCEP
Hướng dẫn kê khai CO form RCEP

CO mẫu RCEP được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CO form RCEP, cụ thể như sau:

a) Ô trên cùng bên phải “Certificate No.” ghi số tham chiếu của CO gồm 13 ký tự (do cơ quan, tổ chức cấp CO ghi), gồm 5 nhóm:

  • Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 2 ký tự là “VN”.
  • Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu, gồm 2 ký tự như sau:
Hướng dẫn kê khai C/O form RCEP
Hướng dẫn kê khai CO form RCEP
  • Nhóm 3: năm cấp CO, gồm 2 ký tự. Ví dụ: CO cấp năm 2022 ghi là “22”.
  • Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp CO, gồm 2 ký tự.
  • Nhóm 5: số thứ tự của CO, gồm 5 ký tự.
  • Giữa Nhóm 1 và Nhóm 2 có gạch ngang “-”; giữa Nhóm 3, Nhóm 4 và Nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (mang mã số 2) cấp CO mẫu RCEP đầu tiên trong năm 2022 cho một lô hàng xuất khẩu sang Trung Quốc, số tham chiếu của CO này là: “VN-CN 22/02/00001”.

b) Ô số 1: ghi tên nhà xuất khẩu, địa chỉ và tên nước (Việt Nam).

c) Ô số 2: ghi tên nhà nhập khẩu, địa chỉ và tên nước nhập khẩu.

d) Ô số 3: ghi tên nhà sản xuất, địa chỉ và tên nước sản xuất (nếu biết).

  • Trường hợp có nhiều nhà sản xuất, ghi “SEE BOX 8” và liệt kê danh sách nhà sản xuất tại Ô số 8 cho từng sản phẩm.
  • Trường hợp nhà sản xuất muốn bảo mật thông tin, ghi “CONFIDENTIAL”. Tuy nhiên, thông tin của nhà sản xuất phải được cung cấp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Trường hợp không biết thông tin nhà sản xuất, ghi “NOT AVAILABLE”.

đ) Ô số 4: ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, tên cảng bốc dỡ hàng (nếu biết).

e) Ô số 5: dành cho cơ quan hải quan của nước nhập khẩu.

g) Ô số 6: ghi số thứ tự các mặt hàng.

h) Ô số 7: ghi ký hiệu, số kiện hàng (số thứ tự trên bao bì).

i) Ô số 8: ghi số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa.

k) Ô số 9: ghi mã HS ở cấp độ 6 số.

l) Ô số 10: ghi tiêu chí xuất xứ hàng hóa.

Hướng dẫn kê khai C/O form RCEP
Hướng dẫn kê khai CO form RCEP

n) Ô số 11: ghi tên nước xuất xứ.

Trường hợp không xác định được nước xuất xứ RCEP, căn cứ thông tin của nhà xuất khẩu/nhà sản xuất và nhà nhập khẩu, ghi tên nước xuất xứ tại Ô số 11 theo một trong hai trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: là nước thành viên mà nước nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu cao nhất trong số các nước thành viên RCEP có đóng góp nguyên liệu có xuất xứ đề sản xuất ra sản phẩm cuối cùng thì ghi tên nước thành viên đó kèm theo dấu *. Ví dụ: Australia *
  • Trường hợp 2: là nước thành viên mà nước nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu cao nhất trong số các nước thành viên RCEP thì ghi tên nước thành viên đó kèm theo dấu **. Ví dụ: Indonesia **

Các nước thành viên RCEP áp dụng khác biệt thuế gồm: Việt Nam, Thái Lan, Phillipines, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Lộ trình cam kết cắt giảm thuế quan của các nước thành viên RCEP được đăng tải trên Hệ thống Quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương.

m) Ô số 12: ghi trọng lượng cả bì hoặc đơn vị đo lường khác và chỉ trị giá FOB của hàng hóa trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC.

ô) Ô số 13: ghi số và ngày phát hành hóa đơn thương mại.

p) Ô số 14: ghi chú trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp cấp CO giáp lưng theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi số tham chiếu, ngày phát hành của chứng từ chứng nhận xuất xứ ban đầu, nước phát hành, nước xuất xứ RCEP của nước xuất khẩu ban đầu.
  • Trường hợp chứng từ chứng nhận xuất xứ ban đầu là chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ghi mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ban đầu.
  • Trường hợp cấp bản sao chứng thực của bản gốc CO theo quy định tại khoản 7 Điều 21 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày phát hành của bản sao chứng thực của bản gốc CO.
  • Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba.

q) Ô số 15: ghi tên nước thành viên nhập khẩu và địa điểm, ngày đề nghị cấp CO và chữ ký của người đề nghị cấp CO.

r) Ô số 16: cơ quan, tổ chức cấp CO ghi địa điểm, ngày cấp CO, chữ ký của người có thẩm quyền ký CO và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp CO.

s) Ô số 17:

  • Trường hợp cấp CO giáp lưng: tích vào Ô “Back-to-back Certificate of Origin”.
  • Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba: tích vào Ô “Third-party Invoicing”.
  • Trường hợp CO cấp sau ngày xuất khẩu: tích vào Ô “ISSUED RETROACTIVELY”.

1.3. Hồ sơ xin cấp CO form RCEP 

Bộ chứng từ cần có để đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ gồm những chứng từ sau:

  • Đơn xin cấp CO: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của Doanh nghiệp.
  • Mẫu CO (form RCEP): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu CO cho mỗi lô hàng xuất khẩu (CO đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao CO để Tổ chức cấp CO và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản).

Lưu ý: Doanh nghiệp phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao CO phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của Doanh nghiệp.

  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do Doanh nghiệp phát hành.
  • Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của Doanh nghiệp, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp CO có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

  • Packing List: 1 bản gốc của Doanh nghiệp
  • Bill of Lading: 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của Doanh nghiệp và dấu “Sao y bản chính”
  • Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu Doanh nghiệp nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài; hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu Doanh nghiệp mua các nguyên vật liệu trong nước
  • Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với Doanh nghiệp lần đầu xin CO hay mặt hàng lần đầu xin CO phải được Doanh nghiệp giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.

Bên cạnh đó, tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ CO sẽ hướng dẫn Doanh nghiệp giải trình theo như các mẫu (xem phần “Hướng dẫn giải trình sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ” và tư vấn các bước giải trình tiếp theo.

  • Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ CO sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.

 

Trên đây là nội dung cơ bản về CO form RCEP mà Hải Quan Việt Nam cung cấp đến các bạn. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc muốn tìm kiếm dịch vụ làm CO form RCEP, hay liên hệ với chúng tôi – Hải quan Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ làm CO tốt nhất, nhanh chóng với giá cả hợp lý.

Tham khảo thêm tại đây:

Dịch vụ Hải quan Việt Nam

Rate this post